Hợp đồng đặt cọc mua nhà đơn giản chuẩn pháp lý

Mua nhà là hoạt động diễn ra khá phổ biến hiện nay bởi nhu cầu này là khá cao không kể nhà chung cư, nhà đất hay nhà liền kề. Cùng theo dõi mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đơn giản dưới đây nhưng vẫn đầy đủ các điều khoản, đảm bảo chặt chẽ quyền lợi cho cả người mua và người bán.

Hợp đồng đặt cọc mua nhà là gì?

Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc và thường là bằng tiền) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng đặt cọc mua nhà là văn bản pháp lý nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của đôi bên khi tham gia thỏa thuận mua bán nhà đất. Đã có nhiều trường hợp trong quá trình làm hợp đồng đặt cọc mua nhà nhiều người lại mắc phải những sai lầm không đáng có. Chính vì vậy trong quá trình làm hợp đồng bạn cần xem xét thật kỹ những yếu tố có trong hợp đồng.

Hợp đồng đặt cọc mua nhà là gì

Tại sao cần có mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà

Việc hợp đồng đặt cọc mua nhà đóng vai trò khá quan trọng. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Và việc làm hợp đồng đặt cọc nhằm đảm bảo tính khả thi của giao dịch cũng như đảm bảo, ràng buộc quyền lợi giữa bên mua và bên bán nhằm đảm bảo tính minh bạch cho một giao dịch và để mọi giao dịch được nhanh chóng.

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đơn giản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v Mua bán nhà, đất)

Hôm nay, ngày …tháng … năm 20…. tại ……………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

TP Hà Nội, chúng tôi gồm có:

Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: …………………………… cấp ngày ………………….. tại …………………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Họ và tên chủ hộ: ………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: …………………………… cấp ngày ………………….. tại …………………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ……………………….. cấp ngày ……………………… tại …………………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: …………………………… cấp ngày ………………….. tại ……………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

III. Cùng người làm chứng:

1.Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ……………………….. cấp ngày ………………….. tại ……………………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

2.Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: …………………………… cấp ngày ………………. tại ……………………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên đồng ý thực hiện ký kết hợp đồng đặt cọcvới các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là: …………………………………………………………..

Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………………………………, kể từ ngày ……….. tháng ………. năm………

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ……………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : …………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………… với diện tích là ………………………………. .m2

giá bán là …………………………………………………………………………………………………………………………

Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả
khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, …………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;
b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;

Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);
b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);
b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.

Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được).

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.
Hợp đồng có hiệu lực từ: ………………………………………………………………………………………………..
Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

…………….,ngày …tháng ..… năm 20…..

                                         Bên A                                                                   Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên)                                                    (Ký, ghi rõ họ tên)

Bài viết đã đề cập đến lý do tại sao cần hợp đồng đặt cọc mua nhà và mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đơn giản được áp dụng trong thời gian mới nhất theo quy định hiện hành.

Chúng tôi là đơn vị có kinh nghiệm chuyên phân phối các dòng sản phẩm BĐS (đất nền, biệt thự biển, condotel/căn hộ khách sạn, shophouse/nhà phố thương mại, thuê nhà xưởng, officetel,….)

ĐĂNG KÝ NHẬN THÔNG TIN

Xem thêm: Kinh nghiệm mua nhà cũ

Nguồn: batdongsandautu.net.vn

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *