Ý tưởng thu nhà rồi cho thuê lại đang ngày càng được nhiều người áp dụng nhờ ưu thế vốn mỏng, dễ thu hồi vốn và sinh lời. Bài viết này sẽ đưa ra những kinh nghiệm thuê nhà cho thuê lại cực kỳ hiệu quả và thực tế để bất cứ ai cũng có thể áp dụng ngay.
Mục lục
KINH NGHIỆM THUÊ NHÀ CHO THUÊ LẠI
Muốn kiếm càng nhiều tiền thì càng gặp nhiều trở ngại và khó khăn. Muốn kiếm được tiền từ việc cho thuê lại nhà cũng vậy, nếu không biết cách bạn có thể bị lỗ nặng, thậm chí rước nợ vào người. Nhưng nếu biết cách làm thì đây có thể là ý tưởng mang về cho bạn thu nhập trăm triệu mỗi tháng. Để làm công việc này hiệu quả, bạn cần biết tối thiểu những kiến thức sau:
- Cách tìm nguồn nhà cho thuê để thuê lại
- Nắm rõ hợp đồng thuê nhà cho thuê lại
- Hình thức thuê nhà cho thuê lại: thuê chung cư cho thuê lại; tìm nhà nguyên căn cho thuê lại, thuê dưới tên công ty/cá nhân rồi cho thuê lại…
- Chiến lược kinh doanh nhà cho thuê
- …
KINH NGHIỆM THUÊ NHÀ CHO THUÊ LẠI: NẮM RÕ CÁC HÌNH THỨC KINH DOANH
- Kinh doanh thuê nhà cho thuê lại phân khúc để ở: Tìm chung cư thuê lại, tìm nhà nguyên căn cho thuê lại
- Tìm mặt bằng kinh doanh thương mại cho thuê lại (cửa hàng, shophouse, liền kề…) vị trí mặt đường khu vực đông dân cư
- Kinh doanh thuê nhà/mặt bằng cho thuê lại kho, xưởng
Từ những hình thức trên, hãy chọn thế mạnh của mình, xác định phân khúc hoặc dựa trên năng lực tài chính để quyết định nên rót vốn vào phân khúc nào sau đó, tập trung tại phân khúc đó. Thông thường, những người chưa có kinh nghiệm thuê nhà cho thuê lại hãy mắc sai lầm là ôm đồm quá nhiều ý tưởng và muốn cái gì cũng cho thuê từ nhà ở, kinh doanh thương mại, kho xưởng… mà không xác định được thế mạnh của mình là gì? năng lực tài chính của mình đến đâu. Do đó dễ dẫn tới làm việc không tập trung, bị lan man và không hiệu quả. Vì thế, nếu mới bắt đầu với mảng này và chưa có nhiều kinh nghiệm thì hãy chọn cho mình một phân khúc. Sau đó đánh giá mức độ cạnh tranh, chi phí, nguồn hàng,…
KINH NGHIỆM THUÊ NHÀ CHO THUÊ LẠI: CÁCH TÌM NGUỒN NHÀ CHO THUÊ
Nguồn hàng gần như là thứ trọng yếu mang lại hiệu quả cho việc kinh doanh nhà cho thuê. Nếu không có nguồn hàng hoặc nguồn hàng không ổn định, không đảm bảo sẽ khiến việc kinh doanh bị gián đoạn. Do vậy, kỹ năng tìm kiếm nguồn nhà cho thuê để thuê lại là cực kỳ quan trọng.
Công việc này cũng không dễ dàng khi hiện nay “người người kinh doanh cho thuê, nhà nhà kinh doanh cho thuê”. Chưa kể đến chính chủ muốn tự quản lý và vận hành cho thuê nên phương án thuê nhà cho thuê lại cũng gặp nhiều thách thức, cần có kỹ năng nghiệp vụ. Dưới đây là 1 số cách tìm nguồn nhà cho thuê bạn có thể áp dụng:
- Cách 1: Tìm nguồn nhà cho thuê thông qua các trang website bất động sản chính chủ/trang đăng tin bất động sản
- Cách 2: Lọc nguồn hàng từ những data sẵn có/mua tại các toà chung cư
- Cách 3: Thông qua nhóm khách hàng cũ
KINH NGHIỆM THUÊ NHÀ CHO THUÊ LẠI: XÁC ĐỊNH PHÁP LÝ NHÀ CHO THUÊ
Để tránh xảy ra vấn đề tranh chấp thì khi thuê nhà cho thuê lại thì bạn cần check kỹ về mặt pháp lý của ngôi nhà/mảnh đất đó. Xem mảnh đất/ngôi nhà đó thuộc quyền sở hữu của ai? ai là người đang làm việc với mình? Giấy tờ nhà đất và thông tin người đứng ra cho thuê nhà cần khớp với nhau để tránh xảy ra rủi ro.
HIỂU RÕ HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ CHO THUÊ LẠI
Hiểu rõ hợp đồng thuê nhà cho thuê lại là một trong những kinh nghiệm xương máu cần nắm rõ. Điều này nhắm đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ của cả bên thuê và bên thuê lại. Nếu không nắm rõ và soạn hợp đồng với những điều kiện rõ ràng thì bạn sẽ dễ gặp phải những rủi ro không đáng có.
Bạn có thể tham khảo một mẫu hợp đồng cho thuê (cho thuê lại) dưới đây để áp dụng trong Hợp đồng thuê nhà cho thuê lại khi làm việc với chủ sở hữu tài sản/ngôi nhà/đất.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ (CHO THUÊ LẠI) QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số ………./HĐ
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số: ……/2015/NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Các căn cứ pháp lý khác.
Hai bên chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO THUÊ (BÊN CHO THUÊ LẠI)
– Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ……………..
– Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………….
– Người đại diện theo pháp luật: ………………………. Chức vụ: …………………………………….
– Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………………….
– Số tài khoản: …………………………….. Tại ngân hàng ………………………………………………
– Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………
II. BÊN THUÊ (BÊN THUÊ LẠI)
– Ông/Bà: ………………………………………………………………………………………………………….
– Sinh ngày: ………………../……………………/……………………………………………………………
– Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: …………………….……… Cấp ngày: ……/…./…….
Tại:……………………………………………………………………………………………………………………
– Quốc tịch (đối với người nước ngoài):……………………………………………………………………
– Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………………………………
– Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………………..
– Email: ……………………………………………………………………………………………………………..
(Trường hợp bên thuê là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Trường hợp bên thuê là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân. Trường hợp bên thuê là vợ và chồng thì ghi thông tin của cả vợ và chồng. Trường hợp bên thuê là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức).
Hai bên đồng ý thực hiện việc cho thuê quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Thông tin về đất cho thuê (cho thuê lại)
1. Quyền sử dụng đất của Ông (bà) hoặc tổ chức: ……………………………………………………..
(Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
(Đối với hợp đồng cho thuê lại cần thêm thông tin về tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất của thửa đất cho thuê)
2. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:
– Thửa đất số: …………………………………………………………………………………………………….
– Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………………………………………..
– Diện tích: ……………../………m2 (bằng chữ:…………………………………………………………… )
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………………… m2
+ Sử dụng chung: ………………. m2
– Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………………………….
– Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………………………..
– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………………………………………….
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………………………
3. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất như sau:
– Mật độ xây dựng: ……………………………………………………………………………………………..
– Số tầng cao của công trình xây dựng: ……………………………………………………………………
– Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ………………………………………………………………
– Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt): ……………………………………………………….
4. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:
a) Đất đã có hạ tầng kỹ thuật (nếu là đất trong dự án đã được đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng);
b) Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …………………………………… (nếu có).
5. Quyền của bên thứ ba đối với thửa đất (nếu có): ……………………………………………………
Điều 2. Giá thuê đất: ……………………………………………………………………………………………
Điều 3. Phương thức thanh toán
1. Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………………………..
2. Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………………………………………..
Điều 4. Thời hạn thanh toán
Thanh toán 1 lần hoặc nhiều lần do các bên thỏa thuận ……………………………………………….
Điều 5. Mục đích thuê đất
1. Mục đích thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:
………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Bên thuê đất phải sử dụng đất đúng mục đích thuê theo Khoản 1 Điều này.
3. Thỏa thuận về cho thuê lại: …………………………………………………………………………………
4. Thỏa thuận khác ………………………………………………………………………………………………
Điều 6. Thời hạn thuê đất, thời điểm bàn giao
I. Thời hạn thuê đất:
1. Thời hạn thuê quyền sử dụng đất là: ………..tháng (hoặc năm)
Thời hạn thuê bắt đầu từ ngày:……………………………………………………………………………….
2. Gia hạn thời hạn thuê: ……………………………………………………………………………………….
3. Giải quyết hậu quả khi hợp đồng thuê quyền sử dụng đất hết hạn:
II. Thời điểm bàn giao đất:
1. Thời điểm bàn giao đất: …………………………………………………………………………………….
2. Giấy tờ pháp lý kèm theo gồm: …………………………………………………………………………..
(Các bên tự thỏa thuận về điều kiện, thủ tục bàn giao đất, giấy tờ kèm theo của quyền sử dụng đất thuê).
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
1. Quyền của bên cho thuê (theo Điều 42 của Luật Kinh doanh bất động sản)
a) Yêu cầu bên thuê khai thác, sử dụng đất theo đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư và thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên thuê thanh toán tiền thuê theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên thuê chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị sử dụng của đất; nếu bên thuê không chấm dứt ngay hành vi vi phạm thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên thuê trả lại đất đang thuê và bồi thường thiệt hại;
d) Yêu cầu bên thuê giao lại đất khi hết thời hạn thuê theo hợp đồng;
đ) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên thuê gây ra;
e) Các quyền khác ……………………………………………………………………………………………….
2. Nghĩa vụ của bên cho thuê (theo Điều 43 của Luật Kinh doanh bất động sản)
a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;
b) Chuyển giao đất cho bên thuê đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất;
d) Kiểm tra, nhắc nhở bên thuê bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Thông báo cho bên thuê về quyền của người thứ ba đối với đất thuê;
g) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
h) Các nghĩa vụ khác ……………………………………………………………………………………………
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
1. Quyền của bên thuê (theo Điều 44 của Luật Kinh doanh bất động sản)
a) Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất được cho thuê;
b) Yêu cầu bên cho thuê chuyển giao đất đúng diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Được sử dụng đất thuê theo thời hạn trong hợp đồng;
d) Khai thác, sử dụng đất thuê và hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất thuê;
đ) Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;
e) Quyền cho thuê lại (nếu có);
g) Các quyền khác: ……………………………………………………………………………………………..
2. Nghĩa vụ của bên thuê (theo Điều 45 của Luật Kinh doanh bất động sản)
a) Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn cho thuê;
b) Không được hủy hoại đất;
c) Thanh toán đủ tiền thuê quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Tuân theo quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh;
đ) Trả lại đất đúng thời hạn và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
g) Các nghĩa vụ khác: …………………………………………………………………………………………..
Điều 9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1. Bên cho thuê phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: ……………………………..
2. Bên thuê phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau:…………………………………….
Điều 10. Phạt vi phạm hợp đồng:
a) Phạt bên cho thuê khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 1 Điều 9 của Hợp đồng này như sau:
b) Phạt bên thuê khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 2 Điều 9 của Hợp đồng này như sau: ….
Điều 11. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
– ………………………………………………………………………………………………………………………
2. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:
– ………………………………………………………………………………………………………………………
3. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng
– ………………………………………………………………………………………………………………………
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……. (hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng chứng nhận hoặc được UBND chứng thực đối với trường hợp pháp luật quy định phải công chứng hoặc chứng thực).
2. Hợp đồng này được lập thành …. bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản, …. bản lưu tại cơ quan thuế,…. và ….. bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu đối với nhà và công trình./.
BÊN CHO THUÊ | BÊN THUÊ |
Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
CÓ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NHÀ CHO THUÊ THÔNG MINH
Trong chiến lược kinh doanh nhà cho thuê, muốn hiệu quả với phương thức thuê nhà cho thuê lại thì bạn cần có những kỹ năng quan trọng như:
- Kỹ năng đàm phán: giao tiếp để đàm phán giá thuê nhà với cả bên chủ nhà và bên khách hàng sau này thuê lại. Làm sao để bạn có thể thuê với giá rẻ và cho thuê lại với giá tốt.
- Có tầm nhìn và chiến lược kinh doanh: Điều này cần thông qua nghiên cứu thị trường, xác định mức độ cạnh tranh, nghiên cứu đối thủ, giá cho thuê thị trường hiện nay, khách hàng mong muốn điều gì ở phân khúc này?… từ đó, sau khi đã thuê được nhà/mặt bằng thì tiến hành cải tạo lại ngôi nhà/mặt bằng làm sao để tối ưu từ không gian, công suất… để hướng đến khách hàng mục tiêu.
- Tiếp thị/quảng cáo: Sau khi đã cải tạo lại thì bước tiếp theo chính là tiếp thị để nhiều người biết đến sản phẩm của bạn. Thông qua các hình thức như đăng tin trên các trang website bất động sản, mạng xã hội, dán tờ rơi,…
- Chăm sóc khách thuê: Sau khi đã cho thuê lại được thì việc quan trọng cần làm chính là quản lý và vận hành việc cho thuê làm sao để ổn định nhất. Theo khảo sát hiện nay, dịch vụ tốt sẽ giúp tăng hiệu quả và giúp người thuê muốn ở lại với ngôi nhà của bạn. Thậm chí, vì công việc luân chuyển, thay đổi vị trí thì nếu chăm sóc khách hàng tốt, họ vẫn tìm đến bạn để được cung cấp địa chỉ thuê nhà mới. Do vậy, sau khi cho thuê lại được thì cần chăm sóc những khách hàng đã thuê tốt.
Trên đây là sơ bộ về những kinh nghiệm thuê nhà cho thuê lại mà chúng tôi muốn gửi tới quý vị. Website batdongsandautu.net.vn là nơi cung cấp những cơ hội đầu tư bất động sản sinh lời hiệu quả và gia tăng giá trị tài sản nhà đầu tư. Để được tư vấn đầu tư, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 09 6226 9229.
Đọc thêm: Kinh nghiệm mua nhà cũ