Mục đích sử dụng đất là gì? Những quy định về mục đích sử dụng đất

Mục đích sử dụng đất là gì? Tại sao cần phân loại đất theo mục đích sử dụng? Những quy định nào được áp dụng cho người sử dụng đất hiện nay?

mục đích sử dụng đất là gì

Mục đích sử dụng đất là gì?

Mục đích sử dụng đất là là căn cứ để nhà nước phân loại đất đai và đưa ra các quy định buộc chủ thể quản lý, người sử dụng đất phải quản lý, sử dụng theo đúng với mục đích được thể hiện trong quyết định giao đất, cho thuê đất.

Mục đích sử dụng đất ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất một cách thống nhất với sổ địa chính bằng tên gọi cụ thể với các loại đất như: “Đất chuyên trồng lúa nước”, “Đất trồng lúa nước còn lại”, “Đất trồng lúa nương”, “Đất trồng cây hàng năm khác”, “Đất ở tại nông thôn”, “Đất ở tại đô thị”,…

Căn cứ để phân loại đất.

Việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này.

Phân loại theo mục đích sử dụng đất

Theo Luật đất đai 2013 thì mục đích sử dụng đất được chia theo 3 nhóm chính như sau:

– Đất nông nghiệp: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

– Đất phi nông nghiệp: Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; Đất xây dựng trụ sở cơ quan; Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác; Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

– Đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Tại sao cần biết rõ mục đích sử dụng đất

Việc nắm rõ mục đích sử dụng đất giúp cơ quan quản lý đất đai nắm rõ được mà còn giúp người chủ sở hữu đất biết được quyền hạn và nghĩa vụ của mình. Cụ thể như sau:

1/ Giúp người dân biết và sử dụng đất đúng mục đích

Việc nắm rõ mục đích sử dụng và dùng vào đúng việc giúp người dân không bị sử dụng sai mục đích dẫn đến xử phạt vi phạm hành chính cũng như buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.

2/ Giúp người dân biết nghĩa vụ khi chuyển mục đích sử dụng đất

Việc nắm rõ mục đích sử dụng đất mình đang sở hữu là gì để biết khi nào phải xin phép/khi nào không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể như trường hợp nào cần phải tiến hành chuyển đổi mục đích phải xin phép và trường hợp nào không.

3/ Giúp người dân biết được thời hạn sử dụng đất

Việc nắm rõ mục đích sử dụng đất giúp người dân biết đất mà mình đang sử dụng là có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài hay có thời hạn nhất định. Nếu đất sử dụng ổn định lâu dài như đất ở, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên,… thì người dân không cần quan tâm đến việc gia hạn; đất sử dụng có thời hạn trong một số trường hợp nếu có nhu cầu gia hạn thì phải nộp hồ sơ gia hạn trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng.

Ngoài ra, mục đích sử dụng còn ảnh hưởng trực tiếp đến thuế sử dụng đất, chính sách bồi thường khi thu hồi đất,…

Hy vọng qua bài viết trên đây quý khách hàng đã hiểu hơn về mục đích sử dụng đất là gì cũng như các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu với đất.

Chúng tôi là đơn vị có kinh nghiệm chuyên phân phối các dòng sản phẩm BĐS (đất nền, biệt thự biển, condotel/căn hộ khách sạn, shophouse/nhà phố thương mại, thuê nhà xưởng, officetel,….)

ĐĂNG KÝ NHẬN THÔNG TIN & TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Tìm hiểu thêm: Tại sao nên đầu tư đất nền

Nguồn: batdongsandautu.net.vn