Đất thổ cư là gì? Những quy định đất thổ cư cần biết

Trong các loại đất thì đất thổ cư là đất có giá trị cao nhất và cũng được nhiều người tìm mua để sở hữu. Vậy đất thổ cư là gì? Quy định đất thổ cư được pháp luật ban hành ra sao? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây để có thêm kiến thức về loại hình này.

quy định đất thổ cư

Đất thổ cư là gì?

Theo pháp luật đất đai thì không có khái niệm về đất thổ cư. Tuy nhiên thuật ngữ đất thổ cư được nhiều người gọi chung cho đất ở hay đất dùng để xây dựng nhà cửa.

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo quy định của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân.

Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng đất ổn định lâu dài (không xác định thời hạn sử dụng chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn).

Quy định đất thổ cư

Thời hạn sử dụng đất thổ cư

Căn cứ Khoản 1 Điều 125 luật đất đai năm 2013 quy định:

Điều 125. Đất sử dụng ổn định lâu dài

Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:

Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng

Bên cạnh đó, tại Khoản 2 Điều 128 Luật đất đai năm 2013 quy định:

“Điều 128. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất

1.Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.

2.Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.”

Theo quy định trên, đất ở được giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì có thời hạn sử dụng lâu dài.

Do đó, khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng ổn định lâu dài.

Điều kiện để lên đất thổ cư

Để có thể chuyển đổi lên đất thổ cư thì cần phải có đầy đủ các giấy tờ như sau:

1/ Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

2/ Đất không có tranh chấp

3/ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

4/ Trong thời hạn sử dụng đất

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước

– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.

– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.

– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.

– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.

– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.

– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp” .

Trên đây là những quy định đất thổ cư mà bạn cần nắm được. Để tìm hiểu thêm thông tin có thể liên hệ các đơn vị tư vấn để hiểu rõ hơn.

Chúng tôi là đơn vị phân phối các sản phẩm BĐS từ đất nền, dự án nghỉ dưỡng như biệt thự, condotel hay shophouse/nhà phố, officetel,… Liên hệ với chúng tôi nhận tư vẫn và thông tin miễn phí:

Đọc thêm:

Cách xem sở đồ thửa đất

Mẫu hợp đồng mua bán đất thổ cư

Nguồn: batdongsandautu.net.vn