Đâu là căn cứ để phân loại đất ở Việt Nam theo quy định hiện nay? Quyền cũng như nghĩa vụ của người sử dụng đất là gì? Mục đích của từng loại đất hiện nay ra sao? Cùng tìm hiểu theo dõi thông tin qua bài viết dưới đây.
Đất là gì?
Theo thông tư số 14/2014/TT-BTNMT ngày 26/11/2012 thì đất đai được định nghĩa như sau:
Đất là một vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính chu kỳ, có thể dự đoán được, có ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong hiện tại và tương lai của các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo, địa chất, thuỷ văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động sản xuất của con người.
Căn cứ để phân loại đất
Trường hợp có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
Theo quy định của Điều 11, Luật đất đai 2013, căn cứ để xác định loại đất được dựa vào những giấy tờ sau:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật đất đai 2013 đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận.
3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều 100.
Trường hợp người sử dụng không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
Trường hợp đất không có giấy tờ theo theo quy định, việc xác định loại đất sẽ dựa theo những căn cứ như sau:
– Xác định theo hiện trạng sử dụng
Nếu đất đang sử dụng không thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trái phép, đất lấn, chiếm, sẽ được công nhận mục đích sử dụng.
– Xác định căn cứ vào nguồn gốc đất
+ Nếu đất đang sử dụng thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trái phép, đất lấn, chiếm, sẽ không được công nhận và bị xử phạt hành chính.
+ Xác định loại đất đối với thửa đất đang sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau (trừ là đất ở có ao, vườn trong cùng thửa đất):
Nếu thửa đất rộng và sử dụng nhiều mục đích khác nhau, sẽ được xác định theo hiện trạng sử dụng khác nhau. Đồng thời dựa theo ranh giới, diện tích đất theo mục đích sử dụng và tách thửa khác nhau.
Khi không xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích thì xác định loại đất theo mức giá cao nhất của thửa đất.
– Xác định dựa trên vào quy hoạch
Nếu đất có khu hỗn hợp, nhà chung cư được hình thành trước ngày 1/7/2014. Phần diện tích đất xây dựng chính của nhà chung cư, khu hỗn hợp được xác định là đất ở.
Các loại đất ở Việt Nam hiện nay
Hiện nay dựa vào mục đích sử dụng đất thì các loại đất ở Việt Nam được phân chia như sau:
STT | Loại đất | Ký hiệu | |
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm | Đất trồng lúa | LUC |
Đất trồng cây hàng năm khác | BHK | ||
2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | |
3 | Đất rừng sản xuất | RSX | |
4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | |
5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | |
6 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | |
7 | Đất làm muối | LMU | |
8 | Đất nông nghiệp khác | Đất để xây dựng nhà kính, các loại nhà khác phục vụ trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất | NKH |
xây dựng chuồng trại Đất để chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép | |||
Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm | |||
Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh | |||
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | |||
9 | Đất ở gồm đất ở nông thôn, đất ở tại đô thị | ONT, ODT | |
10 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | |
11 | Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh | CQP, CAN | |
12 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao | DVH, DXH, DYT, DGD, DKH, DNG | ||
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | ||
13 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất | SKK, SKN, SKT |
Đất thương mại, dịch vụ | TMD | ||
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | ||
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | ||
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | ||
14 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | Đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác) | DGT |
Đất thủy lợi | DTL | ||
Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh | DDT, DDL | ||
Đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | ||
Đất công trình năng lượng | DNL | ||
Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV | ||
Đất chợ | DCH | ||
Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | ||
Đất công trình công cộng khác | DCK | ||
15 | Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng | TON, TIN | |
16 | Đất là nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | |
17 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dụng | SON, MNC | |
18 | Đất phi nông nghiệp khác | Đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất | PNK |
Đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở | |||
NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG | |||
19 | Các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS | ||
Núi đá không có rừng cây | NCS |
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng các loại đất ở Việt Nam
Quyền
Người sử dụng đất ở Việt Nam hiện nay có những quyền lợi cơ bản sau:
- Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
- Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
- Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
Nghĩa vụ
Nghĩa vụ chung của người sử dụng các loại đất ở Việt Nam hiện nay:
- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.
- Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
- Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
- Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.
Bài viết trên đây chúng tôi đã tổng hợp các loại đất ở Việt Nam hiện nay – căn cứ phân loại cũng như các kiến thức về quyền lợi và nghĩa vụ mà người sử dụng đất cần nắm được.
Chúng tôi là đơn vị có kinh nghiệm chuyên phân phối các dòng sản phẩm BĐS (đất nền, biệt thự biển, condotel/căn hộ khách sạn, shophouse/nhà phố thương mại, thuê nhà xưởng, officetel,….)
ĐĂNG KÝ NHẬN THÔNG TIN & TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Đọc thêm:
Nguồn: batdongsandautu.net.vn